1. QUY MÔ ĐÀO TẠO:
Nhà trường luôn tuyển đủ số lượng học sinh theo chỉ tiêu được Bộ Giáo & Đào tạo giao hàng năm. Duy trì quy mô đào tạo tương xứng với các điều kiện đảm bảo chất lượng, Số lượng học sinh trúng tuyển nhập học trong 5 năm trở lại đây:
STT |
Năm học |
Số lượng HS |
Số lớp |
1 |
2011- 2012 |
845 |
23 |
2 |
2012- 2013 |
878 |
24 |
3 |
2013- 2014 |
915 |
26 |
4 |
2014- 2015 |
916 |
26 |
5 |
2015- 2016 |
915 |
26 |
2. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN VÀO TRƯỜNG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY:
STT |
Năm học |
Điểm trúng tuyển |
Khối A, A1 |
Khối B |
Khối C |
Khối D |
1 |
2009- 2010 |
14.5 |
15.5 |
18.5 |
|
2 |
2010- 2011 |
13.5 |
15.0 |
17.5 |
|
3 |
2011- 2012 |
13.5 |
17.5 |
17.0 |
16.0 |
4 |
2012- 2013 |
13.5 |
17.0 |
19.0 |
16.5 |
5 |
2013- 2014 |
16.5 |
20.5 |
20.5 |
16.5 |
6 |
2014- 2015 |
13.0 |
19.5 |
20.0 |
14.5 |
7 |
2015- 2016 |
12.25 |
21.0 |
22.5 |
12.5 |
3. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG, GIÁO DỤC HỌC SINH:
Học sinh nhà trường là con em đồng bào các dân tộc đến từ nhiều vùng miền mang theo những tập quán, lối sống khác nhau, một số em chưa quen môi trường mới, khó hòa nhập với cuộc sống tập thể ...Chính vì vậy, Nhà trường luôn xác định mục tiêu cơ bản là: Đẩy mạnh giáo dục toàn diện cho học sinh, vừa dạy chữ vừa dạy người, xây dựng môi trường học tập thân thiện, phát huy truyền thống đại đoàn kết các dân tộc. Bám sát đối tượng học sinh để điều chỉnh chương trình giảng dạy cho phù hợp. Bên cạnh việc ôn tập, củng cố kiến thức, chú trọng bồi dưỡng khả năng tư duy, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực làm việc theo nhóm cho người học. Thường xuyên tổ chức các hoạt động tập thể nhằm rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp cho học sinh để các em dần khắc phục được tính thụ động, sáng tạo và tự tin trong học tập, giao tiếp, biết tôn trọng và giữ gìn những nét đẹp văn hóa dân tộc. Chính vì vậy, chất lượng học sinh phân vào học tiếp các cơ sở giáo dục đại học được các trường đại học chấp nhận và đánh giá tốt.
 |
Học tập trải nghiệm sáng tạo tại khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
 |
Ngoại khóa Tìm về cội nguồn văn hóa Dân tộc của học sinh khối C&D
|
 |
Học tập trải nghiệm sáng tạo môn Hóa học tại Nhà máy Hóa chất Việt Trì
|
 |
Cuộc thi Chinh phục tri thức dưới hình thức sân khấu hóa
|
 |
Cuộc thi văn nghệ Biết ơn Thầy cô được tổ chức hàng năm
|
 |
Ngày hội đọc sách của học sinh Nhà trường
|
4. KẾT QUẢ PHÂN BỔ HỌC SINH VÀO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRONG 5 NĂM (2010-2015):
STT |
Tỉnh |
Tổng số HS |
Y-Dược |
Kinh tế |
Kĩ thuật |
Luật-Hành chính |
Sư phạm |
Nhóm ngành khác |
1 |
Bắc Giang |
186 |
59 |
43 |
34 |
19 |
5 |
26 |
2 |
Bắc Kạn |
268 |
38 |
66 |
37 |
42 |
5 |
80 |
3 |
Cao Bằng |
807 |
83 |
258 |
81 |
160 |
19 |
206 |
4 |
Điện Biên |
17 |
1 |
1 |
9 |
6 |
0 |
0 |
5 |
Hà Giang |
93 |
8 |
22 |
11 |
15 |
7 |
30 |
6 |
Hà Nội |
35 |
9 |
8 |
4 |
2 |
1 |
11 |
7 |
Hòa Bình |
248 |
55 |
49 |
44 |
36 |
17 |
47 |
8 |
Lai Châu |
8 |
|
2 |
|
3 |
|
3 |
9 |
Lạng Sơn |
1166 |
161 |
387 |
211 |
136 |
50 |
221 |
10 |
Lào Cai |
73 |
15 |
15 |
8 |
10 |
7 |
18 |
11 |
Phú Thọ |
179 |
58 |
34 |
37 |
11 |
17 |
22 |
12 |
Quảng Ninh |
43 |
9 |
15 |
4 |
3 |
5 |
7 |
13 |
Sơn La |
88 |
12 |
26 |
11 |
14 |
2 |
23 |
14 |
Thái Nguyên |
213 |
75 |
61 |
27 |
16 |
11 |
23 |
15 |
Tuyên Quang |
288 |
46 |
56 |
40 |
46 |
17 |
83 |
16 |
Vĩnh Phúc |
50 |
9 |
12 |
14 |
1 |
4 |
10 |
17 |
Yên Bái |
243 |
37 |
55 |
50 |
39 |
4 |
58 |
|